CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNGĐỒNG TÂM

Hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

Lượt xem: 415

Nội dung chính

  1. Nhiệt ẩm kế
  2. Phân loại nhiệt ẩm kế
  3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
  4. Ứng dụng
  5. Tại sao cần hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế?
  6. Quy trình hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

Nhiệt độ và độ ẩm là hai đại lượng có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Độ ẩm không khí chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ tăng đồng nghĩa tốc độ bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn, độ ẩm trong không khí sẽ giảm xuống.

1. Nhiệt ẩm kế

Nhiệt ẩm kế là một thiết bị dùng để giám sát nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh tại một thời điểm, là sự kết hợp của nhiệt kế và máy đo độ ẩm hoặc ẩm kế. Nhiệt ẩm kế được sử dụng trong một khu vực hoặc phòng nơi nhiệt độ và độ ẩm rất quan trọng trong một quy trình giống như trong phòng thí nghiệm, khu vực sản xuất, dược phẩm, công nghiệp thực phẩm, v.v. Đây là một công cụ quan trọng để phát hiện, đánh giá tác động của yếu tố môi trường lên sản phẩm hoặc quá trình sản xuất, từ đó đưa ra pháp phòng ngừa, kiểm soát môi trường, hạn chế rủi ro ảnh hưởng đến máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và chất lượng thành phẩm.


2. Phân loại nhiệt ẩm kế
Hiện nay, nhiệt ẩm kế được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở tất cả các lĩnh vực trong đời sống. Có thể phân loại nhiệt ẩm kế thành các nhóm cơ bản sau:

- Nhiệt ẩm kế cơ học: Đo nhiệt độ, độ ẩm sử dụng lò xo, tùy theo nhiệt độ, độ ẩm mà lò xo sẽ giãn hoặc co lại từ đó cho biết giá trị độ ẩm.

- Nhiệt ẩm kế điện tử: Sử dụng cảm biến điện thay vì lò xo như nhiệt ẩm kế cơ. Điện trở của cảm biến này bị ảnh hưởng bởi độ ẩm, từ đó sẽ hiển thị giá trị độ ẩm ở thời điểm hiện tại.


3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
3.1 Cấu tạo
Nhiệt ẩm kế có cấu tạo đơn giản, bao gồm 2 bộ phận chính:
  • Bộ phận thu phát sóng không dây đặt ngoài trời có tác dụng xác định độ ẩm, nhiệt độ ngoài trời.
  • Màn hình LCD dùng để đo nhiệt độ và độ ẩm trong nhà. Ngoài ra bộ phận này còn hiển thị cả độ ẩm, nhiệt độ ngoài trời do bộ thu phát truyền về.
3.2 Nguyên lý hoạt động
Loại nhiệt ẩm kế này hoạt động dựa trên cảm biến kỹ thuật số công nghệ hiện đại vì vậy độ nhạy cực kỳ cao và chính xác. Cảm biến nhiệt có khả năng ghi nhận những thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm từ môi trường xung quanh kể cả ở những thay đổi nhỏ nhất. Sau đó các dữ liệu đó được truyền về bộ thu là màn hình LCD đặt trong nhà giúp hiển thị mọi thông số theo dạng phần trăm.

4. Ứng dụng
Một số ứng dụng phổ biến của nhiệt ẩm kế có thể kể đến là:

- Trong gia đình: Nhiệt ẩm kế sử dụng để theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong nhà, từ đó có những điều chỉnh phù hợp cho máy điều hòa, hút ẩm, tạo ẩm, phun sương,… nhằm cải thiện chất lượng không khí trong phòng, đảm bảo sức khỏe con người.

- Ngành công nghiệp: Kiểm tra độ ẩm của các loại vật liệu như hạt nhựa, gỗ… hoặc kiểm tra độ ẩm tại phòng bảo quản.

- Ngành nông nghiệp: Kiểm tra độ ẩm của các loại hạt giống, kiểm tra độ ẩm nông sản hoặc dùng tại các phòng bảo quản nông nghiệp. Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp: Kiểm tra độ ẩm cho nguyên vật liệu như hạt nhựa, gỗ, kiểm tra độ ẩm và phòng bảo quản.

- Ngành dịch vụ: Khi đánh giá được nhiệt độ và độ ẩm, ta có thể chủ động điều chỉnh quá trình sản xuất sản phẩm hoặc kiểm soát môi trường, tránh những rủi ro làm hỏng thành phẩm, nguyên vật liệu.

- Trong cơ quan, trường học và bệnh viện: Tại các địa điểm này thì số lượng người và máy móc rất cao nên việc xác định độ ẩm là vô củng cần thiết. điều này làm đảm bảo sức khỏe cho con người, đặc biệt là trẻ em trong các trường học, người ốm tại các bệnh viện và giảm nguy cơ chập, cháy các thiết bị, máy móc.


5. Tại sao nên hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế? 
Khi nhiệt độ tăng cao, các loại vật liệu có xu hướng giãn nở, ảnh hưởng đến thể tích và kết quả đo lường sản phẩm. Nhiệt ẩm kế có tác dụng giám sát sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm của môi trường, từ đó dự đoán và chủ động xử lý các tác động đối với nguyên vật liệu.

6. Quy trình hiệu chuẩn nhiệt kế 
6.1 Phương tiện hiệu chuẩn

-  Thiết bị đo nhiệt độ nhiều điểm, phạm vi đo (0 ÷ 50) oC, độ phân giải 0,1oC.

- Phương tiện đo thời gian, có giá trị độ chia 0,01 s.

- Nhiệt kế, ẩm kế đo nhiệt độ môi trường.

  • Phạm vi đo độ ẩm: (0 ÷ 100) %RH, giá trị độ chia 2 %RH
  • Phạm vi đo nhiệt độ: (0 ÷ 50) oC, giá trị độ chia 1 oC
6.2 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

            + Nhiệt độ  môi trường : (18 ~ 32) °C
            + Độ ẩm môi trường     : ≤ 80%RH

6.3 Tiến hành hiệu chuẩn

6.3.1 Kiểm tra bên ngoài
- Ký, nhãn hiệu ghi trên nhiệt ẩm kế cần hiệu chuẩn phải rõ ràng, bao gồm: tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, số sêri hoặc số sản xuất, loại và phạm vi đo, cấp hoặc độ chính xác
- Vỏ bảo vệ của nhiệt ẩm kế và đầu sensor ( nếu có) cần hiệu chuẩn không bị hỏng, bẹp nứt.
6.3.2 Kiểm tra kỹ thuật
- Nhiệt ẩm kế chỉ thị số: đảm bảo cho việc nối dây chắc chắn, an toàn và tiếp xúc tốt. Khi cấp nguồn, các số phải hiển thị rõ nét, các chức năng hoạt động bình thường theo đúng đặc trưng kỹ thuật.
- Nhiệt ẩm kế chỉ thị kim: Vạch chia phải rõ nét, không bị mất chữ số, kim chỉ thị không bị kẹt hoặc ma sát.

6.3.3 Kiểm tra đo lường
Phương tiện đo độ ẩm không khí được kiểm tra đo lường theo trình tự các nội dung, phương pháp và các yêu cầu sau đây:
- Điểm nhiệt độ và độ ẩm cần hiệu chuẩn thông thường là do yêu cầu của khách hàng.
- Nếu không có yêu cầu cụ thể của nơi sử dụng thì tự chọn nhiệt độ và độ ẩm cần hiệu chuẩn cho phù hợp.
6.4 Ước lượng độ không đảm bảo đo
- Đánh giá độ không đảm bảo đo theo nhiệt độ
- Đánh giá độ không đảm bảo đo theo độ ẩm
6.5 Xử lí chung
- Phương tiện đo nhiệt ẩm kế sau khi hiệu chuẩn được dán tem, cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm kết quả hiệu chuẩn.
- Chu kỳ hiệu chuẩn được khuyến nghị: 01 năm.
 

Quý khách hàng/doanh nghiệp có nhu cầu hiệu chuẩn máy đo nhiệt ẩm kế, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá qua thông tin dưới đây:

PHÒNG THÍ NGHIỆM: CÔNG TY TNHH TMDV KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNG ĐỒNG TÂM

Địa chỉ: 57-59 Đường số 11, KDC Bình Hưng, Bình Hưng, Bình Chánh, TP.HCM

SĐT: 028 375 83 869 - Hotline: 0909 347 891 (Mr. Lâm)

Email: info@dongtam-mes.vn