CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNGĐỒNG TÂM

Hiệu chuẩn máy đo Chlorine

Lượt xem: 454

Nội dung chính

  1. Nồng độ clo dư là gì?
  2. Máy đo chlorine
  3. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động
  4. Ứng dụng
  5. Quy trình hiệu chuẩn

Máy đo Clo dư là một trong những thiết bị chuyên dùng để đo hàm lượng Clo có trong nước. Clo là hợp chất thường được sử dụng để khử trùng trong nước, nhưng nếu như hàm lượng chất này vượt quá mức độ cho phép thì sẽ gây nên chất độc hại. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con  người.


1. Nồng độ clo là gì?
 

Clo là một trong những hóa chất được dùng phổ biến nhất để xử lý nước sinh hoạt, có thể gây nên nhiều tác hại xấu với sức khỏe nếu bị dư thừa. Hàm lượng Clo dư trong nước sinh hoạt cần phải được kiểm soát chặt chẽ. Bên cạnh đó, cần thiết tìm ra cách khắc phục việc dư thừa này một cách hiệu quả nhất để bảo vệ sức khỏe người dùng.

Nồng độ Clo trong nước bao nhiêu là đạt chuẩn?

Theo QCVN01:2009/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống) quy định hàm lượng Clo dư trong nước là 0.3 – 0.5mg/l. Tuy nhiên, thực tế thì nguồn nước máy ở Việt Nam vượt quá ngưỡng tiêu chuẩn này rất nhiều.
Theo Bộ tài nguyên và Môi trường, tiêu chuẩn nồng độ Clo trong nước sinh hoạt tối đa là 1,0 mg/lít và chỉ số an toàn nhất sẽ vào khoảng 0,2mg/lít. Giới hạn tối đa cho phép là 1,0 mg/lít.

 

2. Máy đo Chlorine
 

Bởi vì nồng độ Clo phù hợp thì mới đảm bảo hiệu quả khử hoạt tính vi khuẩn, vi rút được tốt nhất. từ đó đảm bảo hệ thống nước rửa không ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Khi nhận thấy được sự tác động quan trọng của clo với môi trường. Yêu cầu về sử dụng Clo ngày càng nghiêm ngặt hơn. Con người luôn tìm cách sử dụng clo để khử khuẩn sao cho không làm hại đến sức khỏe và môi trường. Từ đó, máy đo Clo ra đời và thực hiện rất tốt nhiệm vụ này.

 

 
 

3. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động

3.1 Cấu tạo

Thiết bị đo này rất dễ sử dụng bởi thiết kế đơn giản với phần giao diện trực quan. Các thông tin đều có sự hướng dẫn. Các thông số tự chẩn đoán được hiển thị thực tế trên màn hình. Mỗi một thiết bị đo Clo đều đi kèm với một loại thuốc thử đúng với chỉ tiêu đo đó.

3.2 Nguyên lí hoạt động

Bằng phương pháp so màu CL17sc có ba thành phần hoạt động: Một máy bơm nhu động tuyến tính để kiểm soát chính xác thể tích của mẫu và thuốc thử Máy so màu Dung dịch chỉ thị và dung dịch đệm Một điểm chuẩn 0 được thiết lập vào đầu chu kỳ đo bằng cách đo độ hấp thụ mẫu trắng.
 
 

4. Ứng dụng
 

- Trong y học: sát trùng vết thương, gây mê.
- Trong hóa học: nước sơn, chất hòa tan, chất tạo bọt, thuốc trừ sâu, hóa chất chống đông,…
- Trong nông nghiệp: tẩy trùng ao hồ, diệt vi khuẩn trong môi trường nước, oxy hóa các vật chất hữu cơ và mầm bệnh trong sản xuất giống nuôi.

 


5. Quy trình hiệu chuẩn
 
5.1 Phương tiện hiệu chuẩn
 

- Chuẩn đo lường

  • Ống chuẩn Chlorine 50-75 mg/L
  • Ống chuẩn Chlorine 100mg/

- Phương tiện đo khác

  • Nước cất, giấy lau, dụng cụ thủy tinh,...
  • Bộ cuvette kèm theo PTĐ, thường là 10ml
  • Thuốc thử
 
5.2 Điều kiện hiệu chuẩn
 
Nhiệt độ, độ ẩm nơi hiệu chuẩn đảm bảo điều kiện sau:

Nhiệt độ: (25 ± 2) ºC.
Độ ẩm: (40 ÷ 80) %RH

 
5.3 Chuẩn bị hiệu chuẩn
 

- PTĐ và các phương tiện chuẩn cần được đặt trong môi trường hiệu chuẩn không ít hơn 30 phút để ổn định nhiệt độ.
- Chuẩn bị thuốc thử tương ứng với từng model của PTĐ và mẫu trắng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Chuẩn bị tối thiểu 03 dung dịch chuẩn có nồng độ phân bố đều dải đo của PTĐ, hoặc các nồng độ chuẩn phù hợp theo yêu cầu của khách hàng.

5.4 Tiến hành hiệu chuẩn
 
5.4.1 Kiểm tra bên ngoài
 
  • PTĐ phải có nhãn ghi các thông số như số máy, nơi sản xuất, Max, giá trị độ chia…
  • PTĐ phải có đầy đủ các bộ phận và phụ kiện cần thiết.
  • Bộ phận chỉ thị của PTĐ phải đảm bảo rõ ràng và đọc được chính xác.
 
5.4.2 Kiểm tra kỹ thuật
 
  • Khởi động PTĐ, trong suốt quá trình khởi động PTĐ phải hoạt động bình thường.
  • Đối với PTĐ có chức năng tự hiệu chỉnh thì phải cho PTĐ thực hiện chức năng này. Chức năng đó nên hoạt động bình thường.
  • Đối với PTĐ không có chức năng tự hiệu chỉnh thì bắt buộc phải có cơ cấu niêm phong để ngăn cản được việc điều chỉnh độ đúng của PTĐ.
 
5.4.3 Kiểm tra đo lường
 

- Lựa chọn phương pháp so sánh
- Lựa chọn số phép lặp 
- Tiến hành các phép đo lặp
- Tính toán sử lý số liệu

 
5.4.3 Đánh giá độ không đảm bảo đo
 

- Kiểm tra đo lường được thực hiện bằng phương pháp so sánh kết quả đo trực tiếp của dung dịch chuẩn bằng PTĐ và giá trị Chlorine được chứng nhận của dung dịch chuẩn đó.
- Tiến hành Cal theo hướng dẫn của PTĐ (nếu có).

Cách chuẩn bị mẫu trắng, mẫu chuẩn đo, cách bổ sung thuốc thử, thời gian chờ ổn định, cách đọc giá trị trên PTĐ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Tại mỗi giá trị đo, cuvette chứa dung dịch chuẩn cần kiểm tra phải được tráng tối thiểu 03 lần bằng dung dịch chuẩn tương ứng.
- Kiểm tra độ chính xác và độ lặp lại
- Ước lượng độ không đảm bảo đo

 
5.6 Xử lý chung

-- Máy đo Chlorine sau khi hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm kết quả hiệu chuẩn.

- Chu kỳ hiệu chuẩn khuyến nghị: 01 năm


Quý khách hàng/doanh nghiệp có nhu cầu hiệu chuẩn thiết bị, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá qua thông tin dưới đây:

PHÒNG THÍ NGHIỆM: CÔNG TY TNHH TMDV KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNG ĐỒNG TÂM

Địa chỉ: 57-59 Đường số 11, KDC Bình Hưng, Bình Hưng, Bình Chánh, TP.HCM

SĐT: 028 375 83 869 - Hotline: 0909 347 891 (Mr. Lâm)

Email: info@dongtam-mes.vn